![]() |
MOQ: | 1 tấn |
giá bán: | Có thể đàm phán |
bao bì tiêu chuẩn: | 25kg/bao |
Thời gian giao hàng: | 3-7 ngày làm việc |
phương thức thanh toán: | L/C, T/T, Western Union, MoneyGram |
khả năng cung cấp: | 50 tấn mỗi ngày |
Sơn đánh dấu đường thermoplastic bền lâu TCVN 8791-2011 cho bề mặt đường
Mô tả
Sơn đánh dấu đường thermoplastic là gì?
Sơn đánh dấu đường thermoplastic, còn được gọi là sơn đánh dấu nóng chảy, là một loại sơn bột chuyên dụng được làm từ vật liệu thermoplastic.Sơn thermoplastic được tạo thành từ hỗn hợp nhựa, sắc tố, hạt thủy tinh, chất lấp đầy và các chất phụ gia khác nhau.
Sơn bột nhiệt nhựa đòi hỏi thiết bị chuyên biệt như máy làm nóng trước ️ máy nóng nóng sẽ làm nóng đến 200 ° C (392 ° F) để làm tan bột.vật liệu này trở thành chất lỏng và có thể được áp dụng cho bề mặt đườngMột khi nó nguội và cứng, nó tạo thành một dấu hiệu bền và lâu dài trên đường.
Đặc điểm độc đáo của nhựa nhiệt là khả năng mềm mại khi làm nóng và cứng khi làm mát.Tính chất này cho phép dễ dàng áp dụng và đảm bảo một kết thúc lâu dài và mạnh mẽ trên bề mặt đường.
Thông số kỹ thuật
mật độ ((g/cm3) |
1.8-2.3 |
Điểm mềm (°C) | 90-125 |
Sức mạnh nén ((MPa) | ≥12 |
Hàm lượng hạt thủy tinh (%) | 0-30% |
Tiền thanh khoản | 35±10 |
Bao bì | 25kg/thùng |
Màu sắc | Màu trắng/màu vàng/màu xanh/màu đỏ/màu xanh lá cây/màu tùy chỉnh |
Tiêu chuẩn thực thi | JT/T280-2004/AASHTO/BS3262/Sự tùy chỉnh |
Sự xuất hiện | Bột |
Nhiệt độ xây dựng | 180°C-220°C |
Màu trắng | 70-85 (được tùy chỉnh) |
Tỷ lệ đảo ngược | 50-550 |
Bảo hành | 12 tháng |
Phương pháp lưu trữ | Tránh ánh sáng và độ ẩm |
Kích thước bao bì | 45 × 70 × 5CM |
Các đặc điểm và lợi ích chính của sơn nhiệt nhựa
1.Độ bền:Sơn đánh dấu đường thermoplastic được biết đến với độ bền đặc biệt của nó, với khả năng chịu được giao thông đông đúc, điều kiện thời tiết khắc nghiệt và mòn theo thời gian.Nó cung cấp khả năng chống mờ tuyệt vời, rạn nứt, và nứt.
2.Khả năng phản xạ:Sơn đánh dấu đường nóng chảy thường chứa hạt thủy tinh phản xạ hoặc các chất phụ gia khác để tăng khả năng nhìn, đặc biệt là vào ban đêm.Các hạt nhúng trong sơn giúp phản xạ ánh sáng từ đèn pha xe, cải thiện khả năng hiển thị các dấu hiệu đường bộ.
3.Làm khô nhanh:Sơn nóng chảy khô nhanh chóng sau khi áp dụng, cho phép lưu lượng giao thông nhanh chóng và giảm thiểu sự gián đoạn cho người sử dụng đường.cho phép đường được mở lại cho giao thông ngay sau khi sơn.
4.Sự gắn kết:Tình trạng nóng chảy của sơn đảm bảo gắn bó mạnh mẽ với bề mặt đường, dẫn đến tuổi thọ tuyệt vời.cung cấp một giải pháp đánh dấu đường đáng tin cậy và lâu dài.
5.Phương pháp sử dụng:Sơn đánh dấu đường nóng chảy thường được áp dụng bằng cách sử dụng thiết bị đánh dấu đường chuyên dụng, chẳng hạn như máy áp dụng nóng chảy hoặc máy cắt đường.Những máy này làm nóng sơn đến nhiệt độ cần thiết và phân phối nó trên bề mặt đường, cho phép áp dụng chính xác và hiệu quả.
Công thức tùy chỉnh
Công thức tùy chỉnh | ||
Công thức tùy chỉnh | Nội dung ((Phạm vi tùy chỉnh) | Đặc điểm |
C5 nhựa | 10% -22% | Độ lỏng độ cứng độ cứng độ dính |
Titanium dioxide | 0.5-10% | 00,5%-30% |
Các hạt thủy tinh trộn trước | 0% - 30% | Phản xạ sau khi mòn bề mặt |
Cát canxi cacbonat | 30%-80% | Màu trắng Độ cứng chống mòn |
Sáp PE | 1% - 1,5% | Chống lạnh và nhiệt |
EVA | 00,5%-1% | Chống nứt |
Chất làm mềm | 1% - 1,5% | Độ cứng |
![]() |
MOQ: | 1 tấn |
giá bán: | Có thể đàm phán |
bao bì tiêu chuẩn: | 25kg/bao |
Thời gian giao hàng: | 3-7 ngày làm việc |
phương thức thanh toán: | L/C, T/T, Western Union, MoneyGram |
khả năng cung cấp: | 50 tấn mỗi ngày |
Sơn đánh dấu đường thermoplastic bền lâu TCVN 8791-2011 cho bề mặt đường
Mô tả
Sơn đánh dấu đường thermoplastic là gì?
Sơn đánh dấu đường thermoplastic, còn được gọi là sơn đánh dấu nóng chảy, là một loại sơn bột chuyên dụng được làm từ vật liệu thermoplastic.Sơn thermoplastic được tạo thành từ hỗn hợp nhựa, sắc tố, hạt thủy tinh, chất lấp đầy và các chất phụ gia khác nhau.
Sơn bột nhiệt nhựa đòi hỏi thiết bị chuyên biệt như máy làm nóng trước ️ máy nóng nóng sẽ làm nóng đến 200 ° C (392 ° F) để làm tan bột.vật liệu này trở thành chất lỏng và có thể được áp dụng cho bề mặt đườngMột khi nó nguội và cứng, nó tạo thành một dấu hiệu bền và lâu dài trên đường.
Đặc điểm độc đáo của nhựa nhiệt là khả năng mềm mại khi làm nóng và cứng khi làm mát.Tính chất này cho phép dễ dàng áp dụng và đảm bảo một kết thúc lâu dài và mạnh mẽ trên bề mặt đường.
Thông số kỹ thuật
mật độ ((g/cm3) |
1.8-2.3 |
Điểm mềm (°C) | 90-125 |
Sức mạnh nén ((MPa) | ≥12 |
Hàm lượng hạt thủy tinh (%) | 0-30% |
Tiền thanh khoản | 35±10 |
Bao bì | 25kg/thùng |
Màu sắc | Màu trắng/màu vàng/màu xanh/màu đỏ/màu xanh lá cây/màu tùy chỉnh |
Tiêu chuẩn thực thi | JT/T280-2004/AASHTO/BS3262/Sự tùy chỉnh |
Sự xuất hiện | Bột |
Nhiệt độ xây dựng | 180°C-220°C |
Màu trắng | 70-85 (được tùy chỉnh) |
Tỷ lệ đảo ngược | 50-550 |
Bảo hành | 12 tháng |
Phương pháp lưu trữ | Tránh ánh sáng và độ ẩm |
Kích thước bao bì | 45 × 70 × 5CM |
Các đặc điểm và lợi ích chính của sơn nhiệt nhựa
1.Độ bền:Sơn đánh dấu đường thermoplastic được biết đến với độ bền đặc biệt của nó, với khả năng chịu được giao thông đông đúc, điều kiện thời tiết khắc nghiệt và mòn theo thời gian.Nó cung cấp khả năng chống mờ tuyệt vời, rạn nứt, và nứt.
2.Khả năng phản xạ:Sơn đánh dấu đường nóng chảy thường chứa hạt thủy tinh phản xạ hoặc các chất phụ gia khác để tăng khả năng nhìn, đặc biệt là vào ban đêm.Các hạt nhúng trong sơn giúp phản xạ ánh sáng từ đèn pha xe, cải thiện khả năng hiển thị các dấu hiệu đường bộ.
3.Làm khô nhanh:Sơn nóng chảy khô nhanh chóng sau khi áp dụng, cho phép lưu lượng giao thông nhanh chóng và giảm thiểu sự gián đoạn cho người sử dụng đường.cho phép đường được mở lại cho giao thông ngay sau khi sơn.
4.Sự gắn kết:Tình trạng nóng chảy của sơn đảm bảo gắn bó mạnh mẽ với bề mặt đường, dẫn đến tuổi thọ tuyệt vời.cung cấp một giải pháp đánh dấu đường đáng tin cậy và lâu dài.
5.Phương pháp sử dụng:Sơn đánh dấu đường nóng chảy thường được áp dụng bằng cách sử dụng thiết bị đánh dấu đường chuyên dụng, chẳng hạn như máy áp dụng nóng chảy hoặc máy cắt đường.Những máy này làm nóng sơn đến nhiệt độ cần thiết và phân phối nó trên bề mặt đường, cho phép áp dụng chính xác và hiệu quả.
Công thức tùy chỉnh
Công thức tùy chỉnh | ||
Công thức tùy chỉnh | Nội dung ((Phạm vi tùy chỉnh) | Đặc điểm |
C5 nhựa | 10% -22% | Độ lỏng độ cứng độ cứng độ dính |
Titanium dioxide | 0.5-10% | 00,5%-30% |
Các hạt thủy tinh trộn trước | 0% - 30% | Phản xạ sau khi mòn bề mặt |
Cát canxi cacbonat | 30%-80% | Màu trắng Độ cứng chống mòn |
Sáp PE | 1% - 1,5% | Chống lạnh và nhiệt |
EVA | 00,5%-1% | Chống nứt |
Chất làm mềm | 1% - 1,5% | Độ cứng |