![]() |
MOQ: | 3 tấn |
giá bán: | Có thể đàm phán |
bao bì tiêu chuẩn: | 25kg mỗi túi, 40 túi mỗi tấn, 25-28 tấn mỗi container 1x20ft |
Thời gian giao hàng: | 3-7 ngày làm việc |
phương thức thanh toán: | L/C, T/T, Western Union |
khả năng cung cấp: | 100 tấn mỗi ngày |
Lớp phủ nóng nóng và bền với thời tiết cho an toàn giao thông TCVN8791-2011
Thông số kỹ thuật và thông số hiệu suất của lớp phủ nóng chảy
1Hình dạng vật lý
Lớp phủ nóng chảy thường ở dạng hạt hoặc bột rắn. Kích thước hạt thường đồng đều, ví dụ đường kính khoảng 1 - 6 mm,giúp làm nóng đồng đều và nóng chảy trong quá trình nóng chảy.
2Màu sắc
Chúng có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm trắng, vàng, đỏ, xanh dương, vv. Những màu sắc này cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn có liên quan.cho các lớp phủ nóng chảy màu trắng và vàng được sử dụng trong các dấu hiệu đường bộ, màu sắc của chúng nên nằm trong phạm vi phối hợp màu sắc được chỉ định bởi ngành công nghiệp vận tải để đảm bảo khả năng nhìn đủ.
3. mật độ
Mật độ thường nằm trong khoảng 1,8 - 2,3 g/cm3. Mật độ ảnh hưởng đến việc tính toán lượng lớp phủ được sử dụng và độ dày lớp phủ sau khi xây dựng.
4. Điểm mềm và điểm nóng chảy
Điểm mềm thường nằm trong khoảng 100 - 180 °C, và điểm nóng chảy khoảng 140 - 200 °C. Thông số này xác định phạm vi nhiệt độ mà ở đó lớp phủ thay đổi từ rắn thành lỏng,rất quan trọng cho quá trình sưởi ấm và nóng chảyTrong quá trình xây dựng, nhiệt độ sưởi ấm phải nằm trong phạm vi này để đảm bảo tính lỏng tốt của lớp phủ để dễ dàng xây dựng.
5. Khả năng lưu thông
Khả năng chảy sau khi đạt đến điểm nóng chảy là một chỉ số quan trọng về chất lượng của lớp phủ nóng chảy.Ví dụ:, đo bằng máy kiểm tra độ chảy, độ chảy thường nằm trong khoảng 30 - 60 mm.
6Thời gian sấy khô
Lớp phủ nóng chảy có thời gian sấy ngắn sau khi làm mát và làm cứng để tạo thành lớp phủ.và thời gian chữa hoàn toàn có thể khoảng 1 - 2 giờ, tùy thuộc vào các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm và độ dày lớp phủ.
7. Sự dính
Nó có độ bám sát tốt với các vật liệu nền khác nhau (như vỉa hè nhựa đường, vỉa hè xi măng, kim loại, vv).độ bám sát không nên thấp hơn 4 MPa để đảm bảo lớp phủ không dễ dàng tróc ra khi sử dụng.
8. Kháng mòn
Nó có khả năng chống mài mòn mạnh mẽ và có thể chịu được ma sát do lái xe, người đi bộ và xử lý hàng hóa.sau một số thử nghiệm ma sát bánh xe mô phỏng (như 10,000 lần), mức độ mòn của lớp phủ phải nằm trong một phạm vi nhất định để đảm bảo tuổi thọ của nhãn hiệu.
9. Chống khí hậu
Nó có thể chống lại ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên như bức xạ cực tím, xói mòn nước mưa và thay đổi nhiệt độ.lớp phủ không nên có sự mờ nhạt rõ ràng, nứt hoặc bột để đảm bảo hiệu suất lâu dài.
Phạm vi ứng dụng của lớp phủ nóng chảy
Lớp phủ nhựa nhiệt được sử dụng chủ yếu trong đánh dấu đường bộ và nhận dạng công nghiệp.
Đối với các ứng dụng đường bộ, chúng được sử dụng rộng rãi trên đường phố, đường cao tốc và bãi đậu xe.Lớp phủ nóng chảy có thể được sử dụng để vẽ rõ ràng đường phân vùng đường, đường băng người đi bộ, vv, giúp xe và người đi bộ đi qua một cách có trật tự.Các đường băng và các đường cạnh được sơn bằng lớp phủ nóng chảy có thể duy trì tầm nhìn tốt trong trường hợp bị trầy xước do xe chạy nhanh và các điều kiện thời tiết khác nhau, cung cấp hướng dẫn rõ ràng cho các tài xế.
Trong các địa điểm công nghiệp, chúng thường được sử dụng để phân vùng và xác định sàn nhà máy, sàn nhà kho, v.v. Ví dụ: trên sàn nhà kho,lớp phủ nóng chảy được sử dụng để phân chia khu vực lưu trữ cho các hàng hóa khác nhau hoặc đánh dấu các lối đi an toàn và các khu vực đặt thiết bị.
Mật độ (g/cm3) | 1.8-2.3 |
Điểm mềm ((°C) | 90-125 |
Độ bền nén (MPa) | ≥12 |
Hàm lượng hạt thủy tinh (%) | 0-30% (được tùy chỉnh) |
Tiền thanh khoản | 35±10 |
Bao bì | 25kg/thùng ± 0.2 |
Màu sắc | Màu trắng/màu vàng/màu xanh dương/màu xanh lá cây/màu tùy chỉnh |
Tiêu chuẩn thực thi | JT/T280-2004/AASHTO/BS3262/Sự tùy chỉnh |
Sự xuất hiện | Bột |
Nhiệt độ xây dựng | 180°C-220°C |
Màu trắng | 70-85 (được tùy chỉnh) |
Tỷ lệ đảo ngược | 50-550 |
Bảo hành | 365 ngày |
Phương pháp lưu trữ | Tránh ánh sáng và độ ẩm |
Kích thước bao bì | 45 × 70 × 5cm |
![]() |
MOQ: | 3 tấn |
giá bán: | Có thể đàm phán |
bao bì tiêu chuẩn: | 25kg mỗi túi, 40 túi mỗi tấn, 25-28 tấn mỗi container 1x20ft |
Thời gian giao hàng: | 3-7 ngày làm việc |
phương thức thanh toán: | L/C, T/T, Western Union |
khả năng cung cấp: | 100 tấn mỗi ngày |
Lớp phủ nóng nóng và bền với thời tiết cho an toàn giao thông TCVN8791-2011
Thông số kỹ thuật và thông số hiệu suất của lớp phủ nóng chảy
1Hình dạng vật lý
Lớp phủ nóng chảy thường ở dạng hạt hoặc bột rắn. Kích thước hạt thường đồng đều, ví dụ đường kính khoảng 1 - 6 mm,giúp làm nóng đồng đều và nóng chảy trong quá trình nóng chảy.
2Màu sắc
Chúng có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm trắng, vàng, đỏ, xanh dương, vv. Những màu sắc này cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn có liên quan.cho các lớp phủ nóng chảy màu trắng và vàng được sử dụng trong các dấu hiệu đường bộ, màu sắc của chúng nên nằm trong phạm vi phối hợp màu sắc được chỉ định bởi ngành công nghiệp vận tải để đảm bảo khả năng nhìn đủ.
3. mật độ
Mật độ thường nằm trong khoảng 1,8 - 2,3 g/cm3. Mật độ ảnh hưởng đến việc tính toán lượng lớp phủ được sử dụng và độ dày lớp phủ sau khi xây dựng.
4. Điểm mềm và điểm nóng chảy
Điểm mềm thường nằm trong khoảng 100 - 180 °C, và điểm nóng chảy khoảng 140 - 200 °C. Thông số này xác định phạm vi nhiệt độ mà ở đó lớp phủ thay đổi từ rắn thành lỏng,rất quan trọng cho quá trình sưởi ấm và nóng chảyTrong quá trình xây dựng, nhiệt độ sưởi ấm phải nằm trong phạm vi này để đảm bảo tính lỏng tốt của lớp phủ để dễ dàng xây dựng.
5. Khả năng lưu thông
Khả năng chảy sau khi đạt đến điểm nóng chảy là một chỉ số quan trọng về chất lượng của lớp phủ nóng chảy.Ví dụ:, đo bằng máy kiểm tra độ chảy, độ chảy thường nằm trong khoảng 30 - 60 mm.
6Thời gian sấy khô
Lớp phủ nóng chảy có thời gian sấy ngắn sau khi làm mát và làm cứng để tạo thành lớp phủ.và thời gian chữa hoàn toàn có thể khoảng 1 - 2 giờ, tùy thuộc vào các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm và độ dày lớp phủ.
7. Sự dính
Nó có độ bám sát tốt với các vật liệu nền khác nhau (như vỉa hè nhựa đường, vỉa hè xi măng, kim loại, vv).độ bám sát không nên thấp hơn 4 MPa để đảm bảo lớp phủ không dễ dàng tróc ra khi sử dụng.
8. Kháng mòn
Nó có khả năng chống mài mòn mạnh mẽ và có thể chịu được ma sát do lái xe, người đi bộ và xử lý hàng hóa.sau một số thử nghiệm ma sát bánh xe mô phỏng (như 10,000 lần), mức độ mòn của lớp phủ phải nằm trong một phạm vi nhất định để đảm bảo tuổi thọ của nhãn hiệu.
9. Chống khí hậu
Nó có thể chống lại ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên như bức xạ cực tím, xói mòn nước mưa và thay đổi nhiệt độ.lớp phủ không nên có sự mờ nhạt rõ ràng, nứt hoặc bột để đảm bảo hiệu suất lâu dài.
Phạm vi ứng dụng của lớp phủ nóng chảy
Lớp phủ nhựa nhiệt được sử dụng chủ yếu trong đánh dấu đường bộ và nhận dạng công nghiệp.
Đối với các ứng dụng đường bộ, chúng được sử dụng rộng rãi trên đường phố, đường cao tốc và bãi đậu xe.Lớp phủ nóng chảy có thể được sử dụng để vẽ rõ ràng đường phân vùng đường, đường băng người đi bộ, vv, giúp xe và người đi bộ đi qua một cách có trật tự.Các đường băng và các đường cạnh được sơn bằng lớp phủ nóng chảy có thể duy trì tầm nhìn tốt trong trường hợp bị trầy xước do xe chạy nhanh và các điều kiện thời tiết khác nhau, cung cấp hướng dẫn rõ ràng cho các tài xế.
Trong các địa điểm công nghiệp, chúng thường được sử dụng để phân vùng và xác định sàn nhà máy, sàn nhà kho, v.v. Ví dụ: trên sàn nhà kho,lớp phủ nóng chảy được sử dụng để phân chia khu vực lưu trữ cho các hàng hóa khác nhau hoặc đánh dấu các lối đi an toàn và các khu vực đặt thiết bị.
Mật độ (g/cm3) | 1.8-2.3 |
Điểm mềm ((°C) | 90-125 |
Độ bền nén (MPa) | ≥12 |
Hàm lượng hạt thủy tinh (%) | 0-30% (được tùy chỉnh) |
Tiền thanh khoản | 35±10 |
Bao bì | 25kg/thùng ± 0.2 |
Màu sắc | Màu trắng/màu vàng/màu xanh dương/màu xanh lá cây/màu tùy chỉnh |
Tiêu chuẩn thực thi | JT/T280-2004/AASHTO/BS3262/Sự tùy chỉnh |
Sự xuất hiện | Bột |
Nhiệt độ xây dựng | 180°C-220°C |
Màu trắng | 70-85 (được tùy chỉnh) |
Tỷ lệ đảo ngược | 50-550 |
Bảo hành | 365 ngày |
Phương pháp lưu trữ | Tránh ánh sáng và độ ẩm |
Kích thước bao bì | 45 × 70 × 5cm |